Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 Có Sự Thay Đổi Đáng Kể

Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 Có Sự Thay Đổi Đáng Kể

Bạn đang lo lắng về việc làm thế nào để vào được Đại học Cần Thơ ? Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ 2023 là yếu tố quyết định chính, nhưng liệu bạn đã hiểu rõ những yếu tố nào tác động đến điểm chuẩn này chưa?

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những nội dung dưới đây để chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học tập của bạn.

Những thông tin hữu ích về Đại Học Cần Thơ

Những thông tin hữu ích về Đại Học Cần Thơ
Những thông tin hữu ích về Đại Học Cần Thơ
  • Tên trường: Đại học Cần Thơ
  • Tên tiếng Anh: Can Tho University (CTU)
  • Mã trường: TCT
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2.

Đại học Cần Thơ (Can Tho University), được thành lập vào ngày 31/3/1966, bắt đầu với 4 khoa chính: Khoa học, Luật và Khoa học xã hội, Văn học, và Sư phạm. Từ 1975, viện đã chính thức trở thành Đại học Cần Thơ. Trong suốt quá trình phát triển, Đại học Cần Thơ đã nhận được sự tài trợ và hỗ trợ từ Nhà nước, Chính phủ và Bộ chủ quản.

Hiện tại, Đại học Cần Thơ gồm 5 trường, trong đó có 1 trường dành cho trung học phổ thông và 4 trường cho chương trình đại học và sau đại học, tổ chức theo 12 khoa và 3 viện. Về mặt cơ sở vật chất, Đại học Cần Thơ tập trung đầu tư vào các phòng học, không gian làm việc cho giáo viên và tài liệu học tập. Có tới 674 phòng học và hơn 9.786 chỗ ở dành cho học viên.

Đội ngũ giáo viên của trường cũng rất ấn tượng. 95% trong số họ có trình độ sau đại học, với kinh nghiệm đào tạo từ nhiều quốc gia trên thế giới. Tổng cộng, Đại học Cần Thơ có 1246 giảng viên, bao gồm 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ và 26 giảng viên hệ đại học.

Điểm chuẩn là gì?

Điểm chuẩn là thuật ngữ thường được sử dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đặc biệt trong quá trình tuyển sinh đại học. Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để có thể trúng tuyển vào một ngành học hoặc một trường đại học cụ thể.

Điểm chuẩn được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm: kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), số lượng thí sinh đăng ký vào ngành học hoặc trường đó, chỉ tiêu tuyển sinh của ngành học hoặc trường đó, và chất lượng của thí sinh đăng ký.

Các yếu tố ảnh hưởng đến Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023

Một số yếu tố quan trọng khác cũng tác động lớn đến điểm chuẩn. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng nhất.

  • Điểm trung bình lớp 12

Những học sinh có điểm trung bình cao thường có tiềm năng học tập tốt hơn, vì vậy, họ thường có khả năng đạt được điểm thi tốt nghiệp THPT cao hơn. Hơn nữa, nếu hai học sinh có cùng điểm kỳ thi THPT Quốc gia nhưng điểm trung bình lớp 12 của một học sinh cao hơn, học sinh đó sẽ được ưu tiên trong quá trình tuyển sinh.

  • Kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

Điểm này thể hiện trực tiếp khả năng học tập và kiến thức chuyên môn của học sinh. Đại học Cần Thơ, giống như hầu hết các trường đại học khác, dựa trên điểm số này để xác định ai đủ điều kiện nhận vào trường.

  • Số lượng chỉ tiêu tuyển sinh

Nếu trường quyết định tăng số lượng chỉ tiêu, điểm chuẩn có thể giảm xuống do có nhiều vị trí hơn cho học sinh. Ngược lại, nếu trường giảm số lượng chỉ tiêu, điểm chuẩn có thể tăng lên.

  • Quy chế tuyển sinh đại học Cần Thơ

Quy chế này bao gồm các tiêu chí và yêu cầu tuyển sinh cụ thể, chẳng hạn như yêu cầu về điểm trung bình lớp 12, kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và các yếu tố khác. Những thay đổi trong quy chế tuyển sinh có thể dẫn đến sự thay đổi trong điểm chuẩn.

Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 của các ngành học phổ biến

Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 của các ngành học phổ biến
Điểm chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023 của các ngành học phổ biến

Trường Đại học Cần Thơ vừa thông báo kết quả xét tuyển sớm cho năm 2023 bằng cách sử dụng phương thức xét tuyển điểm học bạ THPT. Điểm chuẩn cao nhất để trúng tuyển vào các ngành chính quy của trường là 29,25 điểm. Cụ thể, điểm chuẩn trúng tuyển cho phương thức 3 và 4 dao động từ 18 đến 29,25 điểm. Dưới đây là bảng điểm chuẩn chi tiết theo các ngành của trường Đại học Cần Thơ

STT

Mã ngành đào tạoTên ngành đào tạoTổ hợp xét tuyểnĐiểm chuẩn 

Các chương trình tiên tiến – Chương trình chất lượng cao

17420201TCông nghệ sinh học (Chương trình tiên tiến)A01, B08, D0726.75
27620301TNuôi trồng thủy sản (Chương trình tiên tiến)A01, B08, D0721.50
37220201CNgôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao)D01, D14, D1527.00
47340101CQuản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0726.75
57340120CKinh doanh quốc tế (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0727.50
67340201CTài chính – Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0726.75
77810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0726.50
87480103CKỹ thuật phần mềm (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0727.50
97480201CCông nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0728.00
107510401CCông nghệ kỹ thuật hóa học (Chương trình chất lượng cao)A01, B08, D0725.25
117520201CKỹ thuật điện (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0724.25
127520216CKỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0725.25
137540101CCông nghệ thực phẩm (Chương trình chất lượng cao)A01, B08, D0725.75
147580201CKỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao)A01, D01, D0724.75

Các Chương trình đào tạo đại trà

STT

Mã ngành đào tạoTên ngành đào tạoTổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn

17140202Giáo dục tiểu họcA00, C01, D01, D0328.20
27140204Giáo dục công dânC00, C19, D14, D1527.50
37140206Giáo dục thể chấtT00, T01, T0624.50
47140209Sư phạm Toán họcA00, A01, B08, D0729.25
57140210Sư phạm Tin họcA00, A01, D01, D0727.25
67140211Sư phạm Vật lýA00, A01, A02, D2928.75
77140212Sư phạm Hóa họcA00, B00, D07, D2429.10
87140213Sư phạm Sinh họcB00, B0828.50
97140217Sư phạm Ngữ vănC00, D14, D1527.80
107140218Sư phạm Lịch sửC00, D14, D6427.65
117140219Sư phạm Địa lýC00, C04, D15, D4427.25
127140231Sư phạm tiếng AnhD01, D14. D1528.00
137140233Sư phạm tiếng PhápD01, D03, D14, D6422.00
147220201Ngôn ngữ Anh có 2 chuyên ngành:
Ngôn ngữ anh
Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh
D01, D14, D1527.60
157220201HNgôn ngữ Anh (Khu Hòa An)D01, D14, D1526.25
167220203Ngôn ngữ PhápD01, D03, D14, D6425.25
177229001Triết họcC00, C16, D14, D1526.00
187229030Văn họcC00, D01, D14, D1526.75
197310101Kinh tếA00, A01, C02, D0127.75
207310201Chính trị họcC00, C19, D14, D1526.70
217310301Xã hội họcA01, C00, C19, D0126.75
227310630Việt Nam học chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịchC00, D01, D14, D1527.25
237310630HViệt Nam học (Khu Hòa An) chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịchC00, D01, D14, D1526.00
247320201Thông tin – thư việnA01, D01, D03, D2923.25
257320104Truyền thông đa phương tiệnA00, A01, D0128.00
267340101Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D0128.00
277340101HQuản trị kinh doanh (Khu Hòa An)A00, A01, C02, D0125.75
287340115MarketingA00, A01, C02, D0128.50
297340120Kinh doanh quốc tếA00, A01, C02, D0128.50
307340121Kinh doanh thương mạiA00, A01, C02, D0127.75
317340201Tài chính – Ngân hàngA00, A01, C02, D0128.25
327340301Kế toánA00, A01, C02, D0128.00
337340302Kiểm toánA00, A01, C02, D0127.25
347380101Luật gồm 2 chuyên ngành
Luật hành chính
Luật tư pháp
A00, C00, D01, D0326.75
357380101HLuật (Khu Hoà An) chuyên ngành Luật hành chínhA00, C00, D01, D0326.25
367380107Luật kinh tếA00, C00, D01, D0327.50
377420101Sinh họcA02, B00, B03, B0825.00
387420201Công nghệ sinh họcA00, B00, B08, D0727.75
397420203Sinh học ứng dụngA00, A01, B00, B0825.00
407440112Hóa họcA00, B00, C02, D0726.25
417440301Khoa học môi trườngA00, A02, B00, D0723.00
427460112Toán ứng dụngA00, A01, A02, B0026.00
437460201Thống kêA00, A01, A02, B0024.50
447480101Khoa học máy tínhA00, A0128.25
457480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00, A0127.25
467480103Kỹ thuật phần mềmA00, A0128.50
477480104Hệ thống thông tinA00, A0127.50
487480106Kỹ thuật máy tínhA00, A0127.25
497480201Công nghệ thông tinA00, A0129.00
507480201HCông nghệ thông tin (Khu Hòa An)A00, A0126.75
517480202An toàn thông tinA00, A0128.25
527510401Công nghệ kỹ thuật hóa họcA00, A01, B00, D0727.75
537510601Quản lý công nghiệpA00, A01, D0127.00
547510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00, A01, D0128.50
557520103Kỹ thuật cơ khí gồm 2 chuyên ngành:
Cơ khí chế tạo máy
Cơ khí ô tô
A00, A0127.00
567520114Kỹ thuật cơ điện tửA00, A0126.50
577520201Kỹ thuật điệnA00, A01, D0726.75
587520207Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA00, A0126.75
597520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00, A0127.50
607520309Kỹ thuật vật liệuA00, A01, B00, D0724.75
617520320Kỹ thuật môi trườngA00, A01, B00, D0723.25
627520401Vật lý kỹ thuậtA00, A01, A02, C0124.50
637540101Công nghệ thực phẩmA00, A01, B00, D0727.50
647540104Công nghệ sau thu hoạchA00, A01, B00, D0722.75
657540105Công nghệ chế biến thủy sảnA00, A0122.25
667580101Kiến trúcV00, V01, V02, V0321.50
677580105Quy hoạch vùng và đô thịA00, A01, B00, D0721.00
687580201Kỹ thuật xây dựngA00, A0126.25
697580202Kỹ thuật xây dựng công trình thủyA00, A0121.00
707580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00, A0123.50
717580213Kỹ thuật cấp thoát nướcA00, A01, B08, D0720.00
727620103Khoa học đất chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bónA00, B00, B08, D0721.00
737620105Chăn nuôiA00, A02, B00, B0818.00
747620109Nông họcB00, B08, D0718.00
757620110Khoa học cây trồng gồm 2 chuyên ngành
Khoa học cây trồng
Nông nghiệp công nghệ cao
A02, B00, B08, D0720.00
767620112Bảo vệ thực vậtB00, B08, D0721.25
777620113Công nghệ rau hoa quả và cảnh quanA00, B00, B08, D0721.00
787620114HKinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An)A00, A01, C02, D0118.00
797620115Kinh tế nông nghiệpA00, A01, C02, D0122.50
807620115HKinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)A00, A01, C02, D0118.00
817620301Nuôi trồng thủy sảnA00, B00, B08, D0721.00
827620302Bệnh học thủy sảnA00, B00, B08, D0718.00
837620305Quản lý thủy sảnA00, B00, B08, D0718.00
847640101Thú yA00, B00, B08, D0727.25
857720203Hóa dượcA00, B00, C02, D0728.00
867810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00, A01, C02, D0127.50
877850101Quản lý tài nguyên và môi trườngA00, A01, B00, D0724.00
887850102Kinh tế tài nguyên thiên nhiênA00, A01, C02, D0122.50
897850103Quản lý đất đaiA00, A01, B00, D0724.00

Xem thêm một số thông tin liên quan chắc có lẽ bạn cần biết :

Điểm Chuẩn Học Viện Ngoại Giao 2023
Điểm Chuẩn Đại Học Ngoại Thương 2023
Điểm Chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 2023

Điều kiện để trúng tuyển Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023

Điều kiện để trúng tuyển Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023
Điều kiện để trúng tuyển Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ 2023

Để có cơ hội trúng tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ, thí sinh cần đáp ứng một số tiêu chí cụ thể:

  • Thí sinh cần đã hoàn thành chương trình Trung học phổ thông từ năm 2023 hoặc trước đó.
  • Thí sinh cần đăng ký xét tuyển trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trong khoảng thời gian được Trường ĐHCT quy định. Lưu ý, nếu chỉ đăng ký trực tuyến mà không nộp hồ sơ, thí sinh sẽ không được xem xét.
  • Để được xem xét, thí sinh phải đạt mức điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào.

Thí sinh cần có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của ngành đăng ký. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có) dựa trên khu vực và đối tượng, sau đó làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

  • Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển cho một nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất mà thí sinh đạt đủ điều kiện.

Nộp hồ sơ xét tuyển của Đại học Cần Thơ ở đâu?

Nộp trực tiếp

  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • SĐT: 0292.3832.663

Nộp trực tuyến

  • Email: dhct@ctu.edu.vn
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/

Xem thêm một số thông tin liên quan chắc có lẽ bạn cần biết :

Điểm Chuẩn Đại Học Luật TPHCM 2023
Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế Luật 2023
Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế TPHCM 2023

Học phí của Đại học Cần Thơ 2023

Trong một năm học, sinh viên sẽ trải qua hai học kỳ chính và một học kỳ phụ. Học phí mà bạn phải trả sẽ dựa trên số tín chỉ mà bạn chọn học trong mỗi kỳ. Mỗi tín chỉ có một giá cụ thể, được tính từ học phí trung bình hàng năm.

  1. Về các chương trình tiên tiến và chất lượng cao: sinh viên năm học 2023-2024 sẽ phải đóng học phí là 36 triệu đồng cho cả năm và mức phí này không thay đổi suốt quá trình học.
  2. Với chương trình đại trà: học phí mỗi năm được tính dựa trên ngành học và mức học phí có thể biến đổi từ 16 triệu đồng lên đến 20 triệu đồng.
Chat Facebook
Chát Ngay